HỌC TIẾNG HÀN SƠ CẤP
BÀI 1: BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
a. Phụ âm: ( tổng 19 phụ âm )
_Trong tiếng Hàn có 14 phụ âm cơ bản (phụ âm đơn) :
1.ㄱ (k,g) <đọc như chữ k, đọc nhẹ, có âm gió>
2.ㄴ (n) <đọc như chữ n>
3.ㄷ (d,t) <đọc như chữ t, đọc nhẹ, có âm gió>
4.ㄹ (l,r) <đọc như chữ r, trong vài trường hợp thì đọc là l>
5.ㅁ (m) <đọc như chữ m>
6.ㅂ (b,p) <đọc như chữ p, đọc nhẹ và có âm gió>
7.ㅅ (s) <đọc như chữ s>
8.ㅇ (ng) <âm câm>
9.ㅈ (ch) <đọc như chữ ch, đọc nhẹ, có âm gió>
10.ㅊ (ch’) <đọc như chữ ch, nhưng âm gió nặng hơn>
11.ㅋ (kh) <đọc như chữ kh>
12.ㅌ (th) <đọc như chữ th>
13.ㅍ (ph) <đọc như chữ f và ph, chú ý để không nhầm lẫn với ㅂ >
14.ㅎ(h) <đọc như chữ h, có thể trở thành âm câm>
_Chú ý:
+ ㄱ ,ㄷ , ㅂ , ㅍ, ㅈ , ㅊ, ㅌ đều là âm gió hay âm bật hơi. ( Cần chú ý nghe kĩ băng đĩa hoặc thầy cô phát âm để tập theo, không nên nghĩ rằng những âm này gần giống âm tiếng Việt sẽ dẫn đến phát âm sai, ở trên viết là “đọc như” để giúp người học có sự liên tưởng tốt hơn mà thôi. )
+ ㄴ , ㄹ , ㅁ , ㅅ đọc như âm thường trong tiếng Việt.
+ Trong tiếng Hàn không có các phụ âm: đ, v, g, gh, tr.
• Âm cường hóa: ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅉ, ㅆ. Phân loại theo bộ để dễ phân biệt.
_Các âm ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅉ đọc nặng, rõ ràng hơn các âm ㄱ , ㄷ , ㅂ , ㅈ cùng bộ.
_Các âm ㅋ , ㅌ , ㅍ, ㅊ tuy được xếp cùng bộ, nhưng có cách đọc khác hẳn, chỉ cần chú ý phân biệt theo chú thích (1).
+ㄱ ㅋ ㄲ: ㄱ đọc nhẹ và có âm gió, ㅋ đọc như chữ ‘kh’, ㄲ đọc nặng như ‘k’ thường.
+ㄷ ㅌ ㄸ: ㄷ đọc nhẹ và có âm gió, ㄸ đọc nặng như ‘t’ thường,ㅌ đọc như chữ ‘th’.
+ㅂ ㅍ ㅃ: ㅂ đọc nhẹ và có âm gió,ㅃ đọc nặng như ‘p’ thường,ㅍ đọc gần giống chữ ‘ph’ hoặc ‘f’, nhưng không giống hẳn, mà ở khoảng giữa ‘p’ và ‘ph’.
+ㅈ ㅊ ㅉ: ㅈ đọc nhẹ và có âm gió,ㅉ đọc nặng như ‘tr’ nhưng không có nhấn âm, ㅊ đọc như âm ‘ch’.
+ㅅ ㅆ : bộ này chỉ cần phân biệt giữa ㅅ và ㅆ. Âm ㅅ là âm bật hơi, đọc nhẹ hơn âm ㅆ là âm cường hóa, đọc nặng. ( Cần nghe kĩ phần phát âm từ vựng để có thể phân biệt được sự khác biệt giữa các âm, thời gian đầu mới học tiếng hàn nên cố gắng tập phát âm nhiều lần cho giống.)
b. Nguyên âm: (tổng 21 nguyên âm)
* Có 8 nguyên âm cơ bản gồm:
1. 아 (a) 5. 으 (ư)
2. 어 (o) 6. 이 (i)
3. 오 (ô) 7. 애 (ae, ê)
4. 우 (u) 8. 에 ( e, ê)
_Chú ý:
+‘ㅇ ’ khi đứng ở đầu từ, là âm câm không cần đọc, đứng ở cuối câu thì đọc như chữ ng.
VD: 앙 [ang]
+Hai âm 에 và 애 có cách đọc khá giống nhau và không dễ để phân biệt.
Thường được phân loại thành:
아 + 이 -> 애
어 + 이 -> 에.
• Có 13 nguyên âm ghép:
야,여 ,요,유, 얘 , 예 , 의 , 와,외 ,왜 , 워 , 위 , 웨 .
1. Các âm 야, 여 , 요, 유, 예 , 얘 là các âm đôi ghép với âm이 .
아 + 이 -> 야(ya) 오 + 이 -> 요(yô) 애 + 이 -> 얘 (yae)
어 + 이 -> 여 (yo) 우 + 이 -> 유(yu) 에 + 이 -> 예 (ye)
_Phải đọc âm y (이 ) và 아,어 ,오,우,애 ,에 cho thật nhanh để nối liền thành 1 từ ( ya, yo...) . Nhiều người phiên âm âm ‘이 ’ trong trường hợp này (VD: 야) sang tiếng Việt thành da, gia,... nhưng đó là cách đọc sai.
2. 으 + 이 -> 의 (ưi)
_Thông thường đọc là ưi, nhưng tùy trường hợp có thể đọc là ê, i.
_Nguyên âm ' ㅢ ' được phát âm như sau :
a) Khi " ㅢ " được phát âm đầu tiên trong âm tiết,thì phát âm thành " ㅢ " [ưi]:
VD: 의자 ,의사 ,의무 ,의리 ,의미
b) Những âm tiết mà âm đầu tiên là phụ âm thì " ㅢ " đọc thành " l " [i] :
VD: 무늬 ,유희 ,희다 ,띄어쓰기 ,희미하다
c) Khi " ㅢ " không phải là âm tiết đầu tiên của từ thì đọc thành " ㅣ " [i] :
VD: 회의 ,거의 ,주의 ,의의 ,토의하다
d) Khi " ㅢ " làm trợ từ sở hữu cách thì đọc thành " ㅢ " [ưi] hoặc " ㅔ " [ê] :
VD: 우리의 시조 ,그녀의 머리 ,나라의 소유 ,민주주의의 의의
3.Nguyên âm 오 và các cách ghép:
오 + 아 -> 와 (oa, wa)
오 + 이 -> 외 (uê)
오 + 애 -> 왜 (uê)
3. Nguyên âm 우 và các cách ghép:
우 + 이 -> 위 (uy)
우 + 어 -> 워 (uo, uơ)
우 + 에 -> 웨 (uê)
è Các âm 외 , 왜 , 웨 có cách đọc giống nhau.