Đại học ULSAN

hoc tieng han tai hai phong | học tiếng hàn tại hải phòng trường Ulsan

(Học tiếng hàn tại Hải Phòng - Trung tâm Hàn Ngữ Seoul)

Giới thiệu về trường Đại học Ulsan

Chi tiết các thông tin về trường Đại học Ulsan. Những điều cần biết về du học tại trường Đại học Ulsan.

  • Giới thiệu tổng quan

Trường đại học Ulsan được thành lập vào năm 1970. Trường được sáng lập bởi chủ tịch tập đoàn HyunDai Jeong Ju-yeong , một tập đoàn đã góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế Hàn Quốc. Cố chủ tịch quỹ Asan Jeong Ju-yeong đã lấy khẩu hiệu ‘chiến đấu, thành tựu và chia sẻ” để trau dồi tinh thần vượt khó của các doanh nhân và người đã đạt được mục tiêu . Và cũng chính những điều đó đã tạo nên một sức mạnh cho việc bồi dưỡng nhân tài.

Trường Đại học Ulsan nằm tại thành phố Ulsan, một trong những thành phố công nghiệp lớn nhất của Hàn Quốc .Trường đại học Ulsan có mức độ hợp tác về giáo dục cùng doanh nghiệp cao nhất trong nước. Trường đại học Ulsan cũng có nhiều sinh viên quốc tế đến từ nhiều nước đang theo học. Các trung tâm giáo dục của trường có nhiều chương trình dạy tiếng hàn cũng như văn hóa  bổ ích giành cho sinh viên quốc tế.

  • Sơ lược về trường
  • Ngày thành lập: 1970.03.16
  • Hình thức tổ chức: Tư thục ( tập đoàn  Hyundai tài trợ)
  • Người thành lập: Cố chủ tịch danh tiếng Jeong Ju-yeong ( người thành lập tập đoàn Hyundai)
  • Chủ tịch danh dự hội đồng quản tri : Tiến sĩ Jeong Mong-jun.( cổ đông chính của tập đoàn công nghiệp năng Hyundai , từng là thành viên quốc hội)
  • Chủ tịch hội đồng quản trị: Tiến sĩ  Jeong Jeong-gil (cựu bí thư, cựu  hiệu trưởng trường đại học ulsan)
  • Hiệu trưởng: Tiến sĩ O Yeon-cheon (Cựu  hiệu trưởng trường đại học Soeul)
  • Bảng  xếp hạng:
  • Thế giới : 90 (Bảng xếp hạng các đại học thế giới THE)
  • Trong nước : 12,Châu Á: 85 (Bảng xếp hạng các đại học khu vực Châu Á của QS)
  • Ngành đào tạo chính: Công nghệ cơ khí ô-tô, Kỹ thuật điện tử,  Khoa học công nghệ.
  • Đội ngũ giáo viên và nhân viên: 1,608 người (giáo viên: 1,098 người, nhân viên hành chính: 510 người)
  • Trang cá nhân của trường: http://global.ulsan.ac.kr
  • Học phí [ một học kì] Đơn vị: USD

Phân Loại

Nhân văn, xã hội, kinh tế, khoa học xã hôi

Khoa học đời sống, toán học

Ngành Công nghệ kỹ thuật, khoa học tự nhiên, ngành thiết kế, ngành y tá

Ngành kiến trúc

Ngành âm nhạc

Ngành y học

Hệ  đại học

2,800

3,400

4,000

4,600

4,900

5,400

Hệ sau đại học

3,600

4,300

5,100

5,100

6,200

6,400

 

  • Điều kiện nhập học:

Phân loại

Nội dung

Điều kiện về quốc tịch

Bố, mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.

  • Tuy nhiên trường hợp người có  bố, mẹ một trong hai người mang quốc tịch Hàn Quốc cũng thỏa mãn điều kiện nhập học.

Điều kiện về năng lực

[ chương trình đào tạo đại học ( sinh viên mới)]

Người đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và giáo dục trung học hoặc đang chuẩn bị hoàn thành (trước khi học kỳ bắt đầu)

[chương trình đào tạo đại học( chuyển nhập học từ năm 2)

Sinh viên đã hoàn thành ¼ số tín chỉ tốt nghiệp ở trường đại học chính quy trong và ngoài nước. ( trước khi học kỳ bắt đầu)

[chương trình đào tạo đại học ( chuyển nhập học từ năm 3)

  • Sinh viên đã hoặc đang chuẩn bi tốt nghiệp đại học hoặc 2 Sinh viên đã hoàn thành ½ số tín chỉ tốt nghiệp hoặc đang chuẩn bị hoàn thành ở trường đại học chính quy trong và ngoài nước, hoặc3 Sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đang chuẩn bị tốt nghiệp ( trước khi học kỳ bắt đầu)
  • Trường hợp của trường đại học Úc và Anh, bao gồm 3 năm lưu học hệ chính quy ( học vị cử nhân)

[chương trình đạo tạo thạc sĩ, đào tạo tổng hợp thạc sĩ và tiến sĩ, đào tạo tiến sĩ]

Sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân hoặc đang chuẩn bị tốt nghiệp ( đối với đào tạo tiến sĩ thì phải có  bằng cử nhân và đã hoặc đang chuẩn bị có bằng thạc sĩ)

 

Điều kiện về ngoại ngữ

[chương trình đào tạo cử nhân]

Tiếng hàn:

  • Có TOPIK cấp 3 trở lên hoặc 2 Người đã hoàn thành cấp 3 trở lên của lớp  đào tạo chính quy tại trung tâm giáo dục tiếng hàn của trường này , hoặc 3 Người đã thông qua bài kiểm tra năng lực tiếng hàn của trường .

Tiếng anh:

  • TOEFL iBT 80 điểm trở lên, hoặc 2 IELTS 5.5 điểm trở lên, hoặc 3 TOIEC 700 điểm trở lên, hoặc 4 Đã sử dụng tiếng anh trong chương trình giáo dục tiểu học, trung học hay cử nhân ( suất trình các giấy tờ chứng minh), hoặc 5 Có giấy giới thiệu rằng bạn có năng lực  ngoại ngữ  khá tốt về việc hoàn thành chương trình tiếng anh ( người đề xuất thuộc cơ quan thuộc quyền)

[ Đào tạo thạc sĩ, đào tạo tổng hợp thạc sĩ và tiến sĩ, đào tạo tiến sĩ] – lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn.

Tiếng hàn:

  • TOPIK cấp 2 trở lên, hoặc 2 Người đã hoàn thành cấp 2 trở lên của lớp đào tạo chính quy tại trung tâm giáo dục tiếng hàn của trường này, hoặc 3 Người đã thông qua bài kiểm tra năng lực tiếng hàn của trường.

Tiếng anh:

  • TOEFL iBT 56 điểm trở lên, hoặc 2 IELTS 4.5 điểm trở lên, hoặc 3 TOIEC 500 điểm trở lên, hoặc 4 Đã sử dụng tiếng anh trong chương trình giáo dục tiểu học, trung học hoặc cử nhân ( xuất trình các giấy tờ chứng minh), hoặc 5 Có giấy giới thiệu (giáo viên của cơ quan thuộc quyền) rằng bạn có năng lực  tiếng anh khá tốt về việc hoàn thành chương trình tiếng anh.
  • Các văn bằng ngoại ngữ có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày kết thúc nhận đơn trực tuyến.
  • Tất cả các sinh viên nhập học theo chứng chỉ năng lực tiếng hàn thì trước khi tốt nghiệp phải có TOPIK cấp 4.

 

 

  • Chế độ học bổng:

Học bổng thường

[chương trình đạo tạo đại học]

Lúc nhập học (dựa theo năng lực ngoại ngữ)

  • TOPIK cấp 6 hoặc iBT 110 hoặc IELTS 8.0 trở lên: được giảm 50% học phí
  • TOPIK cấp 5 hoặc iBT 100 hoặc IELTS 7.0 trở lên: được giảm 30% học phí
  • TOPIK cấp 4 hoặc iBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên: được giảm 20% học phí

Sau khi nhập học ( dựa theo năng lực tiếng hàn và kết quả học tập của học kì trước đó)

  • TOPIK cấp 4 hoặc iBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên và kết quả của học kì trước la 4.25 trở lên: được giảm 50%
  • TOPIK cấp 4 hoặc iBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên và kết quả của học kì trước la 4.00 trở lên: được giảm 30%
  • TOPIK cấp 4 hoặc iBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên và kết quả của học kì trước la 3.50 trở lên: được giảm 20%
  1. Đối với sinh viên thuộc khoa ngôn ngữ học tiếng hàn học bổng  được áp dụng cho TOPIK cấp 5.

[chương trình đào tạo thạc sĩ/ đào tạo tổng hợp thạc sĩ và tiến sĩ/ đào tạo tiến sĩ]

  • TOPIK cấp 6 hoặc iBT 110 hoặc IELTS 8.0 trở lên: được giảm 50% học phí
  • TOPIK cấp 5 hoặc iBT 100 hoặc IELTS 7.0 trở lên: được giảm 30% học phí
  1. Học bổng thường cho chương trình đào tạo sau đại học có thể áp dụng trong quá trình học thạc sĩ (4 học kì), tiến sĩ (6 học kì), kết hợp thạc sĩ và tiến sỹ (8 học kì)
  2. Học bổng thường được áp dụng đồng loạt dựa theo năng lực ngoại ngữ của người đăng ký ( không có hình thức đăng ký riêng lẻ)

Học bổng nghiên cứu

[chương trình đào tạo thạc sĩ/ đào tạo tổng hợp thạc sĩ lên tiến sĩ/ đào tạo tiến sĩ]

  • AF-1:  miễn 100% học phí
  • AF-2: được giảm 85% học phí
  • BF: được giảm 50% học phí
  • CF: được giảm 20% học phí
  1. Học bổng nghiên cứu của chương trình đào tạo sau đại học áp dụng trong quá trình học thạc sĩ (4 hoc kì), tiến sĩ (6 học kì), kết hợp  thạc sĩ và tiến sĩ (10 học kì)
  2. Học bổng nghiên cứu của chương trình đào tạo sau đại học, sinh viên có thể thông qua  giáo sư phụ trách chuyên ngành của mình để đăng ký, sinh viên có thể đăng ký trực tuyến,  trước khi đăng ký phải liên lạc với giáo sư phụ trách chuyên ngành để thảo luận về vấn đề học bổng.
  3. Không thể  áp dụng  học bổng thường và học bổng nghiên cứu  cùng một lúc cho chương trình đào tạo sau đại học

 

  • Khóa học tiếng hàn

Thời gian lớp học

Chương trình giảng dạy trong 10 tuần một tuần 5 buổi lớp học bắt đầu từ 09:00~13:00( tất cả 200 tiếng)

Kỳ học

Một năm có 4 kỳ

Điều kiện đăng ký

Tất cả mọi người đều có thể đăng ký

Thời gian khóa học

Kỳ 1(tháng 3~ 5) , kỳ 2(thangs5~7), kỳ 3(tháng 9~11), kỳ 4( tháng 11~1)

Học phí

Lệ phí nhập học: 60USD/ lệ phí học: 1,200USD (một học kỳ), 4,800USD (một năm)

Hạng mục đặc biệt

Có ban hành chế độ học bổng cho khóa học tiếng hàn ( dựa theo kết quả học tập và số điểm chuyên cần)

 

  • Lệ phí ký túc xá [ tiền quản lý (tiền ở) + tiền ăn] ( đơn vị: USD)
  • Tiền quản lý ( một học kỳ)

Khoảng mục

Sinh viên nam

Sinh viên nữ

Phụ kiện được trang bị

Phòng 2 người (tòa nhà cũ)

Phòng 4 người (tòa nhà mới)

Phòng 2 người (tòa nhà cũ)

Phòng 2 người ( tòa nhà mới)

Tiền quản lý

670

400

530

670

Giường, bàn học, ghế, tủ áo quần.

 

  • Lệ phí ăn: ( một học kỳ)

Tổng số bữa

330 bữa (tuần 7 ngày/ một ngày 3 bữa)

240 bữa (tuần 5 ngày/ một ngày 3 bữa)

Ghi chú

Đơn giá

2

2

Một học kỳ (16 tuần)

  1. Có bố trí chổ nấu ăn riêng dành cho sinh viên quốc tế.

Tổng

720

520

  • Các chuyên ngành và các khoa

 

Đại học

Khoa

Chuyên ngành

 

 

Đại học nhân văn

Ngôn ngữ học

Ngôn ngữ học, tiếng hàn.

Ngôn ngữ quốc tế

Tiếng Anh, tiếng Nhật,tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha.

Lịch sử-văn hóa

Lịch sử-văn hóa.

Triết học

Triết học

Đại học khoa học xã hội

Khoa học xã hội

Hành chính, kinh tế học, phúc lợi xã hội, cảnh sát, quan hệ quốc tế, luật.

 

Đại học kinh tế

Kinh tế

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kinh tế quốc tế.

Kế toán

Kế toán

Quản trị kinh doanh.

Quản trị kinh doanh

 

 

Đại học khoa học tự nhiên

Toán học

Toán học

Vật lý học

Vật lý học

Hóa học

Hóa học

Thể dục thể thao

Thể dục đời sống, chuyên ngành Quản lý thể dục thể thao.

Khoa học sự sống

Khoa học sự sống

 

Đại học Khoa học đời sống

Khoa học cuộc sống

Phúc lợi gia đình và trẻ em, đời sống xã hội, dinh dưỡng thực phẩm, nguyên liệu, đời sống may mặc.

 

Đại học kỹ thuật công nghiệp

Cơ khí

Công nghệ ô-tô, cơ khí, công nghệ hàng không vũ trụ.

Công nghệ tàu thủy

Công nghệ đóng tàu

 

 

 

 

Đại hoc kỹ thuật công nghiệp

Công nghệ điện

Công nghệ điện dân dụng, công nghê y sinh, công nghệ thông tin

Công nghệ hóa học

Công nghệ hóa học

Công nghệ vật liệu

Công nghệ vật liệu

Công nghệ môi trường

Công nghệ xử lí môi trường

 

Đại học kiến trúc-thiết kế

Kiến trúc

Kiến trúc, thiết kế nội thất

Công nghệ kiến trúc

Kiến trúc

Thiết kế

Thiết kế sản phẩm, thiết kế công nghệ kỹ thuật số.

 

Đại học nghệ thuật

Âm nhạc

Thanh nhạc, piano, nhạc cụ dân tộc

Mỹ thuật

Hội họa phương đông và phương tây, nghệ thuật tạo hình, thiết kế không gian.

Đại học Y

Y tá

Y tá

 LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN:

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN - HÀN NGỮ SEOUL

Đ/c: 70 Trung Hành 5 - Đằng LÂm - Hải An - Hải Phòng

Tel: 01695510981 - 0313559109

* Có thể bạn quan tâm:

Từ khóa tìm kiếm trên google:

Học tiếng hàn tại Hải Phòng

Hoc tieng han tai Hai Phong

Có thể bạn quan tâm
Bình luận

CHÂM NGÔN SEOUL: NƠI NUÔI DƯỠNG CHẮP CÁNH TƯƠNG LAI.

x