• 인사말 2:
_ Tranh 1: “안녕 히 주무세요.”
+ Mang ý nghĩa: là câu nói với người lớn tuổi hơn mình hay bậc bề trên vừa mới thức dậy.
+ Dịch sang tiếng Việt là “( Mẹ, Anh ...) đã dậy rồi ạ?”, còn thực tế nghĩa của nó là (Mẹ, Anh...) ngủ có ngon giấc không ạ?”.
+ 안녕히 mang nghĩa là bình an, bình yên à ngủ ngon giấc.
+ 주무세요 à 주무시다 là từ kính ngữ của 자다.
_Tranh 2: “맛있게 드세요”.
+ Mang nghĩa “ Xin hãy ăn ngon miệng”, được nói với người lớn tuổi hơn mình, bậc bề trên hay nói theo phép lịch sự.
+ Trong tiếng Việt, câu này tương đương với câu “Mời bác dùng cơm”, hay “ Con mời bố mẹ xơi cơm”.
_Tranh 3: “미안합니다 – 괜찮아요”
+ “미안합니다” có nghĩa là “Xin lỗi”, là lời người mắc lỗi nói với người kia. Nếu trong tình huống va chạm mà lỗi đến từ cả hai phía, thì cả hai người đều nên nói xin lỗi.
+ Người kia sẽ nói lại là “괜찮아요” hay “괜찮습니다”, có nghĩa là “Không sao cả”, “Không sao đâu”. Trong một vài tình huống khác, câu “괜찮아요” sẽ có một số nghĩa khác vd như “Cũng được, không tệ, ...”.
_Tranh 4: “고맙습니다 – 아니에요”.
+ “고맙습니다” hay “감사합니다” có nghĩa là “Cám ơn”
+ “아니에요” trong trường hợp này có nghĩa là “Không có gì”. ( Mặc dù nghĩa chính của câu 아니에요 có nghĩa là không phải đâu, không phải ạ ).
• Giới thiệu:
_Người Hàn Quốc rất coi trọng lễ nghĩa truyền thống, và họ rất chú ý tới sự phân biệt tuổi tác, địa vị. Điều này được thể hiện rất sâu đậm trong tiếng Hàn.
_Tiếng Hàn có 3 lối nói chuyện là:
+반말: là lối nói thân mật, xuồng xã giữa những người trong gia đình, giữa bạn bè với nhau. Ngược lại, nó là lối nói chuyện của những người có địa vị cao hơn, tuổi tác lớn hơn, những người bề trên với người bề dưới, người ít tuổi hơn, và người có địa vị thấp kém hơn.
VD: 이 녀석아! 공부 좀 해 ! , 밥 먹어 !
+ 존댓말: là lối nói lịch sự (hay còn gọi là kính ngữ bậc 1), giữa những người cùng trang lứa, cùng đẳng cấp xã hội, hay nhữn người mới gặp nhau lần đầu hoặc không thân quen nhau.
VD: 안녕하세요!, 누구세요?
+높임말: là lối nói trang trọng lịch sự (hay còn gọi là kính ngữ bậc 2), được dùng trong những hoàn cảnh sang trọng, dùng với người bề trên để tăng thêm phần kính trọng.
VD: 반갑습니다!
• 입니다:
_Xuất phát từ động từ gốc “이다” ( là), ta có:
반말: 이야, 야
존댓말: 이에요, 예요
높임말: 입니다
_Tất cả các từ, không phân biệt không có pát chim hay có pát chim, đều +
입니다.
VD: 책입니다 (Đây) là quyển sách.
필리핀 사람입니다 (Tôi) là người Philippin.
• 입니까?
_Cũng xuất phát từ từ gốc ‘이다’, nhưng đây là câu hỏi, khác với ‘입니다’ là câu khẳng định.
_Mang nghĩa là: “có phải là ... không ạ?”
VD: 베트남 사람입니까?
네 , 베트남 사랍입니다.
• 이 /가 아닙니다
_ Là dạng câu phủ định, mang nghĩa: “không phải là....”
_이 /가 là trợ từ chủ ngữ, giống như 은/는, được gắn sau danh từ - đại từ.
+ ‘이 ’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
VD: 저는 베트남 사람이 아닙니다.
이것은 의자가 아닙니다.