• -(으)ㄹ 수 있다/없다: có thể, không thể.
_ Cấu trúc ngữ pháp này dùng để diễn tả có thể hay không thể làm được một việc gì đó.
_Đuôi từ-ㄹ /을 수 있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.
+ (1) – ㄹ 수 있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc
VD:가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 갈 수 있어요/없어요
사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 살 수 있어요/없어요
주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 줄 수 있어요/없어요
+ (2) -을 수 있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc
VD:먹 (다) 먹 + -을 수 있다/없다 –> 먹을 수 있어요/없어요
입 (다) 입 + -을 수 있다/없다 –> 입을 수 있어요/없어요
잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 –> 잡을 수 있어요/없어요
_Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp `-았/었/였-’ vào `있다/없다’ và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp `-ㄹ /을 거에요’ vào `있다/없다’.
VD:갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요
갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요
• (으)로:
Có rất nhiều ý nghĩa diễn đạt, dùng được trong nhiều tình huống.
_Chỉ việc đi lại và phương tiện trong giao thông:
VD: 택시로 (자동차로) 타세요!( Đi bằng taxi, ô tô )
_Chỉ phương hướng.
VD: 남방으로 ( theo hướng nam, về phương nam )
_Chỉ cách thức ( bằng ).
VD: 현금으로 주세요.( Xin hãy đưa bằng tiền mặt )
카트로 계산하면 돼요?( Có thể thanh toán bằng thẻ chứ?)
_Chỉ sự lựa chọn.
VD: 그걸로 주세요.( Vậy thì cho tôi cái đó )
_Đôi khi không thể dịch một cách chính xác nghĩa của (으)로 nhưng nó được dùng khá phổ biến, và nắm giữ vai trò là thành phần phụ của câu.
그런데 이제 와서 없던 일로 하자고?( À, bây giờ mày đến đây rồi bảo rằng cùng bỏ qua chuyện đó? >”< Cãi nhau )
_Khi pát chim là nguyên âm ( 아,어 ,...) + 로
VD: 비행기로 보내겠어요! ( Tôi sẽ gửi qua đường máy bay )
_Khi pát chim là phụ âm ( ㄱ , ㄴ ,...) + 으로
VD: 밥을 젓가락으로 먹어요.( Ăn cơm bằng đũa )
• ‘ㄹ ’ 탈락:
_’ㄹ ’ là một trường hợp đặc biệt, cách biến đổi của nó khác so với các âm
còn lại.
_Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ ’ thì ‘-ㄹ ’ sẽ được lược bỏ
nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ ,-ㅂ ,-ㅅ ’ tiếp giáp với nó.
VD:살다 à 삽니다 à 사세요 à 살 거예요