HỌC TIẾNG HÀN - BÀI 10: 공원에 가서 산책했어요(Đã đi đến công viên để đi dạo)
• ‘고’:
_Có nghĩa là “Và”, có tác dụng nối hai mệnh đề trong câu.
VD: 이 분은 제 친구이고 태국에서 왔습니다.
( Anh chàng này là bạn tôi, và cậu ta đến từ Thai Lan )
_Chỉ hai hành động xảy ra cùng một lúc.
VD: 밥을 먹고 물을 마셔요. (순서 )
( Vừa ăn cơm vừa uống nước )
_Chỉ hai hành động có liên quan đến nhau và nối tiếp nhau.
VD: 한국말을 공부하고 한국에서 일해요.
( Tôi học tiếng Hàn rồi làm việc ở Hàn luôn )
• -(으)ㄹ까요?
_ Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.
VD: 우리 거기에서 만날까요?( Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? )
무엇을 할까요?( Tôi sẽ làm gì đây? )
늦었으니까 비행기로 갈까요?( Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé? )
- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.
VD: 한국어가 가 재미있을까요? ( Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ? )
이게 더 나을까요? ( Cái này có khá hơn không nhỉ? )
도서관이 저기에 있을까요?( Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không? )
• ‘ㅂ ’ 불규칙 :
_ Pát chim ‘ㅂ ’ là pát chim bất quy tắc, có nhiều trường hợp biến thể.
+ Khi gặp –아요/어요: 덥다 à 더워요
맵디 à 매워요
춥다 à 추워요
+ Khi gặp – 았어요/ 었어요: 덥다 à 더웠어요
맵다 à 매웠어요
춥다 à 추웠어요
+ Khi gặp –아서 /어서 : 덥다 à 더워서
맵다 à 매워서
춥다 à 추워서
+ Khi gặp – 지만: 덥다 à 덥지만
맵다 à 맵지만
춥다 à 춥지만