• 무슨: gì, cái gì
VD: 무슨 영화를 좋아해요?(Bạn thích xem (thể loại) phim gì?)
전쟁 영화를 좋아해요.(Tôi thích xem phim chiến tranh)
• Động từ/ Tính từ + 아서 / 어서 :
_Mang ý nghĩa chỉ lí do, giải thích. ( Vì, bởi vì )
_Khi động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘ㅏ ’ hoặc ‘ㅗ’ thì + ‘아서 ’.
VD: 비싸다à 비싸서 많다 à 많아서 오다 à 와서
_Khi động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘하다’ thì chuyển thành ‘해서 ’ .
VD:복잡하다 à 복잡해서 일하다 à 일해서 피곤하다 à 피곤해서
_Các trường hợp khác thì + ‘어서 ’.
VD: 있다à 있어서 없다à 없어서 마시다 à 마셔요
_Ghi nhớ:
Cấu trúc ngữ pháp này chỉ được sử dụng ở dạng cơ bản, không kết hợp với các động từ/ tính từ đã chuyển dạng ( quá khứ , tương lai ).
+ 비쌌어요 + 안 샀어요.
è 비쌌어 안 샀어요 (X) <Câu sai>
è 비싸서 안 샀어요 (O) <Câu đúng>
_Một vài VD:
1. 내일 시험이 있어서 공부해야 돼요.( Ngày mai có bài thi nên tôi phải học )
2. 길이 복잡지하철을 타요.( Đường đi phức tạp quá nên tôi đi tàu điện ngầm )
3. 왜 안 샀어요? 비싸서 안 샀어요.( Sao bạn (đã ) không mua? Đắt quá nên tôi không mua )
• Động từ + (으) 러 가다/오다:
_ Mang ý nghĩa chỉ mục đích. ( Để )
_Khi gốc động từ không có pát chim (아, 어 ,....) + 러 가다/ 오다.
VD: 책을 사러 가요.
_Động từ ~하다 + 러 가다/오다.
VD: 공부하러 가요.
_Khi gốc động từ có pát chim (ㄱ ,ㄴ ,ㄷ ,...) + 으러 가다/오다.
VD: 물고기 잡으러 가요.